TPBVSK Tràng Phục Linh PLUS
Công dụng
Giúp giảm các kích thích gây co thắt đại tràng.
Giúp giảm các triệu chứng của hội chứng ruột kích thích, viêm đại tràng co thắt như: đau bụng, đi ngoài nhiều lần, phân sống, phân nát.
Hỗ trợ phục hồi niêm mạc đường tiêu hoá.
Đối tượng
Các trường hợp bị hội chứng ruột kích thích (hay còn gọi viêm đại tràng kích thích, viêm đại tràng co thắt, rối loạn chức năng đại tràng), viêm đại tràng cấp và mạn tính, các rối loạn tiêu hoá do đại tràng kích thích.
Cách dùng
Uống 4-6 viên/ngày, chia 2 lần, khi có kết quả tốt có thể sử dụng 2 viên/ngày.
Nên sử dụng sản phẩm trước bữa ăn 30 phút hoặc sau ăn khi ăn 1 giờ.
Nhà sản xuất
CÔNG TY CP CÔNG NGHỆ CAO THÁI MINH
TPBVSK Tràng Phục Linh PLUS
Thành phần
Mỗi viên chứa:
- Cao Bạch Truật (Atractylodes macrocephala extract): 200 mg
- ImmuneGamma®(Chiết xuất từ vách tế bào vi khuẩn Lactobacillus fermentum): 100 mg
- Cao Bạch thược (Paeonia lactiflora extract): 50 mg
- Cao Bạch phục linh (Poria cocos extract): 50 mg
- Cao Hoàng Bá (Phellodendron amurense extract): 50 mg
- 5-HTP (5-Hydroxytryptophan): 3 mg
Phụ liệu: Calci carbonat, tinh bột, bột talc, lactose, HPMC E15, magnesi stearate, PEG 6000, PVP K30 vừa đủ 1 viên 880 mg.
Công dụng
- Giúp giảm các kích thích gây co thắt đại tràng.
- Giúp giảm các triệu chứng của hội chứng ruột kích thích, viêm đại tràng co thắt như: đau bụng, đi ngoài nhiều lần, phân sống, phân nát.
- Hỗ trợ phục hồi niêm mạc đường tiêu hóa.
Đối tượng sử dụng
- Các trường hợp bị hội chứng ruột kích thích (hay còn gọi là viêm đại tràng kích thích, viêm đại tràng co thắt, rối loạn chức năng đại tràng), viêm đại tràng cấp và mạn tính, các rối loạn tiêu hóa do dại tràng kích thích.
Cách dùng
- Uống 4 – 6 viên/ngày, chia 2 lần, khi có kết quả tốt có thể sử dụng 2 viên/ngày.
- Nên sử dụng sản phẩm trước bữa ăn 30 phút hoặc sau khi ăn 1 giờ.
Lưu ý
- Thực phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh.
- Không dùng cho người có tác dụng không mong muốn hoặc mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của sản phẩm.
Số ĐKSP: 12862/2019/ĐKSP
GPQC: 1090/2020/XNQC-ATTP
Xem thêm
Thu gọn
Loading...